HỢP ĐỒNG MUA BÁN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Căn hộ số:  ............Tháp ..... Tòa nhà NEW SKYLINE
Địa điểm: Dự án New Skyline - CC2 Khu đô thị Văn Quán - Yên Phúc,
quận Hà Đông, thành phố Hà Nội
Số:           /HĐ-HUD-CC2
Các căn cứ:
1. Bộ Luật dân sự ngày 14/06/2005 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
2. Luật Đất đai ngày 26/11/2003 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
3. Luật Nhà ở ngày 29/11/2005 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
4. Luật Kinh doanh bất động sản ngày 29/06/2006 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
5. Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
6. Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
7. Quyết định số 1521/QĐ-UB ngày 11/11/2002 của UBND tỉnh Hà Tây (nay là thành phố Hà Nội) về việc giao 618.368 m2 đất tại địa bàn phường Văn Mỗ và phường Phúc La, thị xã Hà Đông (nay là quận Hà Đông, thành phố Hà Nội) cho Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị (nay là Tập đoàn phát triển nhà và đô thị) để đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Văn Quán - Yên Phúc;
8. Quyết định số 1492/QĐ-UBND ngày 17/8/2007 của UBND tỉnh Hà Tây (nay là thành phố Hà Nội) về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 các lô đất CC1, CC2, NT2 thuộc khu đô thị mới Văn Quán - Yên phúc thành phố Hà Đông, tỉnh Hà Tây  (nay là quận Hà Đông thành phố Hà Nội);
9. Quyết định số 2617/QĐ-UBND ngày 21/7/2008 của UBND tỉnh Hà Tây (nay là thành phố Hà Nội) về việc chuyển mục đích sử dụng 7.455,8 m2 đất tại lô CC2, thuộc khu đô thị mới Văn Quán - Yên Phúc, thành phố Hà Đông (nay là quận Hà Đông) từ chức năng dịch vụ công cộng sang xây dựng Tòa nhà hỗn hợp chung cư cao tầng; giao Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị – Bộ Xây dựng (nay là Tập đoàn phát triển nhà và đô thị) để thực hiện dự án xây dựng Tòa nhà hỗn hợp.
10. Giấy ủy quyền số 2186/UQ - HUD ngày 01/7/2013 của Tổng giám đốc Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị về việc ủy quyền cho ông Nguyễn Văn Bách – Phó Tổng giám đốc Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị;
11. Đăng ký mua căn hộ ngày …………... của Ông (bà) ……………..
Hôm nay, ngày ....... /........ /2013, chúng tôi gồm:
BÊN BÁN (BÊN A): TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ
Địa chỉ: Tòa nhà M5 - 91 Nguyễn Chí Thanh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 04.39445995/04.39445996;   Fax: 04.39445994
Tài khoản: 21110000001860 tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội.
Mã số thuế:   0100106144
Đại diện là: Ông Nguyễn Văn Bách - Chức vụ:  Phó Tổng giám đốc

BÊN MUA (BÊN B):  ......................................................
CMND số: ...... ngày: ..... do Công an .... cấp.
Hộ khẩu thường trú: ..........................
Địa chỉ liên hệ: ......................................
Điện thoại: NR:...............;  CQ: ............ DĐ: ...................
Và ...... là: ......................................
CMND số: ............. ngày ............ do Công an .............. cấp.
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán Căn hộ chưa hoàn thiện số.....Tháp ... Tòa nhà New Skyline, tại Dự án  New Skyline - CC2 Khu đô thị mới Văn quán - Yên Phúc, quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội với những điều khoản sau:
ĐIỀU 1:  ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Với mục đích của Hợp đồng mua bán Căn hộ này, các từ dưới đây được hiểu theo nghĩa đã được chỉ định, ngoại trừ trường hợp phạm vi ngữ cảnh của từ yêu cầu hiểu theo nghĩa khác:
1. “Dự án” là Dự án Khu dịch vụ thương mại, Văn phòng cho thuê và Nhà ở để bán Tòa nhà chung cư NEW SKYLINE được xây dựng tại ô đất ký hiệu CC2, khu đô thị mới Văn Quán - Yên Phúc, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội;
2. “Tòa nhà New Skyline ” Tòa nhà chung cư New Skyline thuộc Dự án;
3. “Hợp đồng” là Hợp đồng mua bán Căn hộ chung cư và toàn bộ các Phụ lục kèm theo cũng như các thay đổi, bổ sung bằng văn bản được lập và ký kết bới Chủ đầu tư (Bên Bán) và Chủ sở hữu Căn hộ (Bên Mua) để chuyển sở hữu Căn hộ từ Chủ đầu tư cho Chủ sở hữu Căn hộ.
4. “Căn hộ chưa hoàn thiện”: là Căn hộ được Chủ đầu tư hoàn thiện và bàn giao theo thiết kế được phê duyệt, chưa lắp đặt các thiết bị, nội thất gắn vào tường, sàn của Căn hộ.
5. “Giấy chứng nhận” là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định.
6. “Bên” có nghĩa là Bên A hoặc Bên B.
7. “Các bên” có nghĩa là cả hai bên.
8. “Chủ sở hữu nhà chung cư” là bất kỳ người nào sở hữu hợp pháp căn hộ chung cư, Chủ sở hữu hợp pháp phần diện tích khác của Tòa nhà New Skyline;
9. “Phần sở hữu riêng của Chủ Căn hộ” là: phần diện tích bên trong căn hộ và hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn hộ (bao gồm cả diện tích ban công, lôgia gắn liền với căn hộ);
10. “Phần sở hữu riêng của Chủ đầu tư” là phần diện tích được Chủ đầu tư giữ lại, không bán và cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá bán căn hộ cho các chủ sở hữu Căn hộ;
11. “Phần sở hữu chung” Là phần diện tích còn lại của nhà chung cư trừ phần sở hữu riêng của Chủ Căn hộ nêu tại Khoản 9 và phần sở hữu riêng của Chủ đầu tư nêu tại khoản 10 Điều này. Bao gồm: Phần không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung cư (khung cột, tường, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, hố xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, nước, thông tin liên lạc, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hoả...); Diện tích để xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh; Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư.
12. “Quy chế quản lý và sử dụng Tòa nhà”: là Quy chế quản lý và sử dụng Tòa nhà chung cư New Skyline để quản lý, vận hành Tòa nhà Chung cư. Quy chế này có thể sửa đổi, bổ sung tùy từng thời điểm.
13. “Ngày” là các ngày trong tuần, bao gồm cả thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ, tết.
ĐIỀU 2: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua 01 (một) Căn hộ chưa hoàn thiện thuộc Tòa nhà New Skyline, Khu đô thị mới Văn quán - Yên Phúc, quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội cùng với những đặc điểm dưới đây:
2.1. Đặc điểm về Căn hộ:
- Căn hộ số: ...... Tháp .... (Tầng: ..... Tòa nhà New Skyline)
- Diện tích sàn Căn hộ mua bán (tạm tính): ............. m2 Bao gồm: Phòng ngủ, phòng khách + ăn, phòng bếp, phòng WC và Ban công, lô gia. Diện tích sàn Căn hộ mua bán được ghi rõ trong bản vẽ kèm theo. Diện tích sàn Căn hộ được xác định theo nguyên tắc tính kích thước tim tường bao, tường ngăn chia Căn hộ (không trừ cột chịu lực, hộp kỹ thuật). Diện tích thực tế căn hộ sẽ được xác định khi bàn giao, thanh lý Hợp đồng.
- Mục đích sử dụng các Căn hộ: để ở.
- Danh mục vật liệu hoàn thiện bên trong và bên ngoài của Căn hộ: Được mô tả đính kèm theo hợp đồng này.
2.2. Đặc điểm về đất xây dựng toà nhà chung cư có các Căn hộ nêu tại khoản 2.1 Điều này:
- Thửa đất: Lô đất xây dựng Tòa nhà New Skyline ký hiệu CC2 Dự án Khu đô thị mới Văn Quán - Yên Phúc, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
- Diện tích đất sử dụng chung : ..... m2
ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

1 Diện tích Căn hộ (tạm tính) ..... m2
2 Đơn giá bán căn hộ (đã bao gồm VAT 10%) ...... đồng/ m2
3 Giá bán Căn hộ ..... đồng
4 Phí bảo trì công trình (2% giá bán chưa thuế VAT) (tạm tính) ..... đồng
5 Tổng giá trị Hợp đồng (tạm tính) .... đồng
Bằng chữ: .................................
Giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, kinh phí  bảo trì công trình 2%, không bao gồm lệ phí trước bạ và các chi phí khác theo quy định của Nhà nước khi cấp Giấy chứng nhận. Giá trị hợp đồng chính thức là giá trị được tính trên cơ sở diện tích căn hộ thực tế khi bàn giao nhân với đơn giá trên. Khi Nhà nước thay đổi mức thuế suất thuế Giá trị gia tăng thì mức thuế Giá trị gia tăng trong hợp đồng này thay đổi theo đúng quy định của Nhà nước.
ĐIỀU 4:  THANH TOÁN
4.1. Phương thức thanh toán: Giá trị Hợp đồng được thanh toán thành 4 đợt:
a. Đợt 1: Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng, Bên B phải thanh toán 30% giá trị Hợp đồng, tương đương với số tiền là: ..................... đồng.
(Bằng chữ: ..................................................................).
b. Đợt 2: Chậm nhất 90 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, Bên B thanh toán tiếp 20% giá trị Hợp đồng, tương đương với số tiền là: .................. đồng.
(Bằng chữ: ..................................................................).
c. Đợt 3: Chậm nhất 180 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, Bên B thanh toán tiếp 20% giá trị Hợp đồng, tương đương với số tiền là: .................. đồng.
(Bằng chữ: ...........................................................).
d. Đợt 4: Chậm nhất 10 ngày kể từ khi Bên B nhận được thông báo của Bên A về việc bàn giao Căn hộ, Bên B thanh toán nốt giá trị còn lại của Hợp đồng.
4.2. Hình thức và đồng tiền thanh toán
Đồng tiền thanh toán là đồng Việt Nam (VNĐ).
Thanh toán bằng hình thức nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng (phí dịch vụ chuyển tiền do Bên B chi trả):
- Tài khoản: 21110000001860 tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội
- Đơn vị thụ hưởng: Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1. Quyền của Bên A:
a) Yêu cầu Bên B trả thanh toán đủ giá trị Hợp đồng đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
b) Yêu cầu Bên B nhận nhà đúng thời hạn theo thông báo nhận Căn hộ của Bên A;
c) Yêu cầu Bên B thực hiện thi công hoàn thiện nội thất căn hộ theo đúng quy định tại Điều 7 của Hợp đồng này.
d) Các quyền khác theo quy định tại Hợp đồng.
5.2. Nghĩa vụ của Bên A:
a) Đảm bảo tính hợp pháp đối với việc chuyển nhượng Căn hộ như mô tả trong Hợp đồng này;
b) Đảm bảo công trình nhà chung cư trong đó có Căn hộ nêu tại khoản 2.1, Điều 2 của Hợp đồng này được thi công theo đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt, đảm bảo chất lượng, kỹ thuật theo quy định hiện hành;
c) Bàn giao Căn hộ cho Bên B đúng thời hạn, kèm theo bản vẽ hoàn công Căn hộ liên quan đến Căn hộ sau khi Bên B hoàn thành nghĩa vụ thanh toán quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này;
d) Hỗ trợ về mặt thủ tục để Bên B, người sử dụng Căn hộ ký hợp đồng sử dụng điện, nước và các dịch vụ khác với các đơn vị cung cấp.
e) Có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với Căn hộ cho Bên B và bàn giao cho Bên B các giấy tờ có liên quan đến Căn hộ (trừ trường hợp Bên B tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận).
f) Các nghĩa vụ khác theo qui định của Hợp đồng.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1. Quyền của Bên B:
a) Nhận Căn hộ với các thiết bị, vật liệu nêu tại phần mô tả Căn hộ đính kèm Hợp đồng này và bản vẽ hoàn công Căn hộ theo đúng thời hạn nêu tại thông báo nhận nhà của Bên A;
b) Có quyền thuê Bên A hoặc tự mình hoặc thuê cá nhân/tổ chức thi công hoàn thiện nội thất căn hộ hoặc sửa chữa Căn hộ sau này, với điều kiện:
- Không được làm ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến kết cấu, an toàn chất lượng công trình và kiến trúc bên ngoài của Căn hộ.
- Tuân thủ các quy định tại Quy định về hoàn thiện hoặc cải tạo sửa chữa nội thất căn hộ và các yêu cầu khác của Bên A; chịu hoàn toàn trách nhiệm cho mọi vấn đề phát sinh liên quan đến việc thi công, hoàn thiện nội thất, trang trí, sửa chữa, hoặc duy tu bảo dưỡng Căn hộ.
Trường hợp Bên B thuê cá nhân hoặc tổ chức thi công thì phải thông báo trước bằng văn bản cho Bên A ít nhất 10 ngày làm việc và phải được sự đồng ý của Bên A.
e) Các quyền khác theo quy định tại Hợp đồng.
6.2. Nghĩa vụ của Bên B:
a) Đảm bảo tư cách pháp lý, có đủ năng lực hành vi dân sự để ký kết Hợp đồng. Nộp bản sao công chứng sổ hộ khẩu thường trú và Chứng minh nhân dân cho Bên A khi ký Hợp đồng này;
b) Thanh toán tiền mua căn hộ cho Bên A theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng. Bên B phải chịu trách nhiệm và đảm bảo tiền mua Căn hộ là hợp pháp. Khi đến nộp tiền các đợt, Bên B phải đem theo Hợp đồng và Chứng minh thư nhân dân;
c) Khi sử dụng Hợp đồng để đảm bảo nghĩa vụ cho một giao dịch khác thì phải được Bên A chấp thuận trước. Trường hợp Bên B dùng chính hợp đồng này thế chấp vay tiền ngân hàng để thanh toán cho Bên A thì phải tuân thủ các qui định về thủ tục vay vốn, thế chấp theo yêu cầu và chính sách cho vay của ngân hàng. Bên A sẽ tạo điều kiện để Bên B vay vốn trong trường hợp này.
d) Sử dụng Căn hộ đúng mục đích để ở đã nêu trong đơn mua Căn hộ. Trong quá trình sử dụng, không được thay đổi kiến trúc mặt ngoài và kết cấu so với thiết kế ban đầu, không được cơi nới thêm ra xung quanh làm ảnh hưởng đến kiến trúc tổng thể của công trình;
e) Nhận bàn giao Căn hộ đúng thời hạn Bên A thông báo.
f) Nộp phí quản lý vận hành nhà chung cư sau 90 ngày kể từ ngày Bên A thông báo bàn giao Căn hộ.
g) Ký hợp đồng sử dụng điện, sử dụng nước và các dịch vụ khác với các đơn vị cung cấp. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền điện, tiền nước, phí dịch vụ quản lý vận hành Tòa nhà chung cư và các dịch vụ khác;
h) Trong quá trình sử dụng, nếu Bên B gây hư hỏng phần sở hữu chung thì phải sửa chữa trả lại nguyên trạng ban đầu hoặc bồi hoàn theo mức độ hư hỏng thực tế cho Bên A.
i) Đọc, hiểu rõ và cam kết tuân thủ các quy định trong Quy chế quản lý và sử dụng Tòa nhà chung cư đính kèm theo Hợp đồng này.
j) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành Tòa nhà chung cư;
k) Bên B nộp thuế nhà, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, các nghĩa vụ khác với nhà nước tính từ ngày Bên B nhận bàn giao Căn hộ thực tế bằng biên bản hoặc từ ngày Bên A thông báo bàn giao Căn hộ đối với trường hợp Bên B không tiến hành làm thủ tục nhận bàn giao căn hộ đúng thời hạn.
l) Các nghĩa vụ khác theo qui định của Hợp đồng.
ĐIỀU 7: THI CÔNG NỘI THẤT:
7.1. Chậm nhất trong thời gian 90 ngày kể từ ngày Bên A thông báo về việc bàn giao Căn hộ, Bên B phải hoàn thành thi công hoàn thiện nội thất Căn hộ.
Quá thời hạn trên, Bên A sẽ không chịu trách nhiệm về việc cung cấp dịch vụ cấp điện, cấp nước, viễn thông cho Bên B. Đồng thời, do thi công hoàn thiện Căn hộ không đúng thời gian cam kết, Bên B phải trả các chi phí phát sinh trong công tác quản lý dự án cũng như các chi phí khác theo quy định của Bên A và cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương.
7.2. Khi tổ chức thi công hoàn thiện Căn hộ, Bên B phải thực hiện đúng bản Quy định về hoàn thiện hoặc cải tạo sửa chữa nội thất căn hộ tại Tòa nhà New Skyline đính kèm Hợp đồng này.
ĐIỀU 8: GIẤY CHỨNG NHẬN
8.1. Sau khi Bên B đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng và hoàn tất các thủ tục nhận bàn giao Căn hộ, thanh lý Hợp đồng mua bán Căn hộ, Bên A sẽ hướng dẫn Bên B hoàn chỉnh hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Pháp luật cho Bên B. Bên B chịu trách nhiệm cung cấp các giấy tờ cần thiết và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính bao gồm lệ phí trước bạ và các chi phí khác theo quy định của Nhà nước;
8.2. Trong vòng mười (10) ngày kể từ ngày Bên A thông báo, Bên B có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ liên quan đến việc xin cấp Giấy chứng nhận nộp cho Bên A; Nếu quá thời hạn trên, Bên A sẽ không chịu trách nhiệm về sự chậm trễ trong việc xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên B;
8.3. Các Bên cùng đồng ý và xác nhận rằng bất kể Bên A có nghĩa vụ xin cấp Giấy chứng nhận, việc cấp giấy này sẽ phụ thuộc vào các quy định của pháp luật, có hiệu lực tại thời điểm xin cấp Giấy chứng nhận và quyết định của các cơ quan có thẩm quyền;
8.4. Để tránh hiểu nhầm, các Bên xác nhận rằng Bên A sẽ nỗ lực để nhận được Giấy chứng nhận cho Bên B, tuy nhiên Bên A sẽ không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào liên quan đến việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm trễ hoặc chưa cấp Giấy chứng nhận cho Bên B trong trường hợp Bên A đã thực hiện đầy đủ các thủ tục theo qui định của pháp luật và yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
8.5. Các Bên cùng đồng ý rằng: Bất kỳ và tất cả các loại thuế, phí, lệ phí (kể cả lệ phí trước bạ) phát sinh liên quan đến việc xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên B, sẽ do Bên B chịu trách nhiệm thanh toán. Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A tất cả các khoản chi phí phát sinh theo qui định của pháp luật và theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền trong quá trình tiến hành các thủ tục xin cấp giấy chứng nhận nói trên trước khi nhận Giấy chứng nhận;
8.6. Khi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận Bên B phải nộp bản gốc Hợp đồng này cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
ĐIỀU 9: BẤT KHẢ KHÁNG
9.1. Bất khả kháng là những việc xảy ra ngoài mong muốn và vượt quá sự kiểm soát hợp lý của các Bên, phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành như: Sự thay đổi về chính sách, pháp luật của Nhà nước, động đất, thiên tai, địch hoạ;
9.2. Nếu một trong hai Bên không thể thực hiện được nghĩa vụ theo quy định của Hợp đồng này do Bất khả kháng, thì phải thông báo cho Bên kia được biết trong thời hạn 10 ngày kể từ khi xảy ra sự kiện Bất khả kháng
9.3. Không Bên nào phải chịu trách nhiệm đối với việc không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này nếu như có nguyên nhân từ những trường hợp Bất khả kháng sau khi đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ qui định tại khoản 9.2 nêu trên;
ĐIỀU 10: MIỄN TRÁCH NHIỆM
10.1. Bên A sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với việc chậm trễ hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng này gây ra do những thay đổi về chính sách, pháp luật của Nhà nước và trong trường hợp Bất khả kháng;
10.2. Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, Bên B sẽ tự chịu trách nhiệm về mọi khiếu nại, kiện tụng hoặc tranh chấp giữa Bên B và bên thứ ba;
10.3. Bên B sẽ tự chịu trách nhiệm trong trường hợp Bên B thay đổi địa chỉ liên hệ mà không thông báo bằng văn bản cho Bên A biết.
ĐIỀU 11: BẢO HÀNH VÀ BẢO TRÌ
Việc bảo hành tuân thủ theo luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và điều 46 của Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở.
11.1. Bên A sẽ thực hiện việc bảo hành trong những trường hợp sau:
Bên A bảo hành những hư hỏng thuộc về kết cấu (bao gồm bê tông, xà, trụ và móng) trong thời hạn 60 tháng kể từ ngày Bên A ký biên bản nghiệm thu với nhà thầu chính để đưa vào sử dụng.
Đối với các thiết bị gắn liền với Căn hộ (nếu có) và một số trang thiết bị công cộng bảo hành theo qui định của nhà sản xuất kể từ ngày bàn giao trang thiết bị đã lắp đặt hoàn tất.
11.2. Bên A không chịu trách nhiệm bảo hành căn hộ khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp gây ra do lỗi, sự bất cẩn hoặc sử dụng sai chức năng hoặc sửa chữa thay đổi chức năng, mục đích sử dụng của Bên B, người sử dụng Căn hộ;
b) Trường hợp khấu hao và hao mòn thông thường;
c) Trường hợp hư hỏng do một sự kiện bất khả kháng;
d) Các hư hỏng không thuộc trách nhiệm bảo hành của Bên A
Bên B, người sử dụng Căn hộ phải tự chịu trách nhiệm toàn bộ chi phí này, trường hợp gây thiệt hại cho Bên A thì Bên B phải bồi thường cho Bên A;
11.3. Sau khi hết hạn bảo hành, Bên B sẽ phải chịu trách nhiệm về tất cả các rủi ro liên quan đến Căn hộ.
11.4. Trong thời hạn bảo hành, Bên B có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản cho Bên A trong vòng hai (02) ngày kể từ ngày Bên B phát hiện những hư hỏng, sai sót của căn hộ và hạn chế tối đa các thiệt hại phát sinh từ những hư hỏng, sai sót trên. Nếu Bên B chậm thông báo hoặc không thực hiện mọi nỗ lực nhằm hạn chế các thiệt hại phát sinh thì phải gánh chịu trách nhiệm theo qui định của pháp luật;
11.5. Trong thời hạn bảo hành theo qui định của pháp luật, việc bảo hành sẽ được thực hiện bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các hạng mục sai sót của Căn hộ nhằm đạt kết quả tương tự tình trạng tại thời điểm bàn giao. Công tác bảo hành được thực hiện bởi Bên A hoặc cá nhân, tổ chức được Bên A uỷ quyền hoặc chính Bên B nếu được đồng ý bằng văn bản của Bên A. Trong trường hợp công tác bảo hành được thực hiện bởi chính Bên B, người sử dụng Căn hộ, Bên A có nghĩa vụ thanh toán chi phí bảo hành trên cơ sở theo thoả thuận, nhất trí đồng ý của Hai Bên trước khi triển khai để thay thế hoặc sửa chữa các hạng mục sai sót của Căn hộ nhằm đạt kết quả tương tự tình trạng tại thời điểm bàn giao;
11.6. Ngay sau khi nhận được thông báo phát hiện hư hỏng của Bên B, trong vòng ba (03) ngày làm việc, Bên A sẽ liên hệ với Bên B để xác định nguyên nhân và khắc phục.
11.7. Công tác bảo trì đối với nhà chung cư này được thực hiện theo các qui định có liên quan của pháp luật.
ĐIỀU 12: THÔNG TIN VÀ THÔNG BÁO
12.1. Tất cả các Thông báo trong quá trình thực hiện Hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và gửi đến địa chỉ liên hệ đã viết ở trên hoặc địa chỉ thay đổi sau này theo Thông báo bằng văn bản của các Bên. Việc thay đổi địa chỉ của Hai Bên phải được thông báo ngay cho bên kia biết bằng văn bản trong thời gian sớm nhất để Hai Bên tiện liên lạc và giao dịch. Bên B sẽ tự chịu trách nhiệm trong trường hợp Bên B thay đổi địa chỉ liên hệ mà không báo bằng văn bản cho Bên A biết;
12.2. Tất cả các thông báo sẽ được gửi bằng thư qua đường bưu điện hoặc chuyển phát trực tiếp. Thông báo bằng thư qua đường bưu điện được coi là đã gửi vào ngày đóng dấu bưu điện. Thông báo chuyển phát trực tiếp được coi là đã gửi khi thư đó được chuyển tới địa chỉ của Bên Nhận;
12.3. Ngày nhận Thông báo theo quy định tại Hợp đồng này được coi là sau ba (03) ngày kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp Thông báo được gửi theo đường bưu điện hoặc có ký nhận của người ở tại địa chỉ của Hai Bên trong trường hợp Thông báo được chuyển phát trực tiếp;
12.4. Khi một Bên nhận được Thông báo, Bên nhận phải trả lời trong vòng ba (03) ngày kể từ ngày nhận được;
12.5. Tất cả mọi thông báo bằng văn bản của Bên A cho Bên B là những tài liệu có tính chất pháp lý khi giải quyết tranh chấp giữa Hai Bên.
ĐIỀU 13: VI PHẠM VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
13.1. Trong quá trình thực hiện, nếu Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng, thì Bên B sẽ chịu phạt năm phần trăm (5%) Giá trị hợp đồng. Bên A sẽ hoàn trả lại cho Bên B số tiền Bên B đã thanh toán (không tính lãi) sau khi đã trừ 5% Giá trị hợp đồng do vi phạm hợp đồng và lãi phát sinh (nếu có) theo quy định của Hợp đồng này. Việc trả tiền chỉ diễn ra sau khi Bên A đã bán được căn hộ trên cho khách hàng khác;
13.2. Trường hợp Bên B chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo qui định tại Điều 4 của Hợp đồng này, Bên B phải trả lãi chậm thanh toán trên số tiền quá hạn theo lãi suất không kỳ hạn của Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội cho Bên A.
13.3. Trường hợp Bên B chậm thanh toán quá 30 ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không bị coi là vi phạm hợp đồng và Bên B bị phạt 5% Giá trị hợp đồng. Bên A sẽ hoàn trả lại cho Bên B số tiền Bên B đã thanh toán (không tính lãi) sau khi đã trừ 5% Giá trị hợp đồng do vi phạm hợp đồng và lãi phát sinh do chậm thanh toán qui định tại khoản 13.2 điều này. Việc trả tiền chỉ diễn ra sau khi Bên A đã bán được căn hộ trên cho khách hàng khác;
13.4. Trường hợp Bên B không đến nhận bàn giao Căn hộ theo thông báo của Bên A thì Bên A sẽ tính thêm chi phí quản lý bảo quản Căn hộ cho thời gian chậm tiếp nhận là 100.000 đ/ngày/căn hộ (Một trăm nghìn đồng một ngày một căn hộ).
13.5. Trường hợp Bên B, người sử dụng Căn hộ cơi nới, sửa chữa làm ảnh hưởng đến kiến trúc mặt ngoài hoặc kết cấu chịu lực của công trình, vi phạm các quy định chung về việc quản lý sử dụng chung cư được coi là vi phạm Hợp đồng. Bên A sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng tiến hành xử lý theo pháp luật hiện hành. Trường hợp gây thiệt hại cho công trình, Bên B sẽ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Bên A.
ĐIỀU 14: BÀN GIAO CĂN HỘ
14.1. Thời gian dự kiến bàn giao Căn hộ: Quý ... năm 2014
14.2. Trường hợp Bên A bàn giao Căn hộ không đảm bảo tiến độ quy định tại khoản 14.1 Điều này và cần được được gia hạn, Bên A có trách nhiệm thông báo cho Bên B bằng văn bản trước 30 ngày để Bên B được biết về việc thay đổi thời gian bàn giao Căn hộ. Sự thay đổi thời gian bàn giao Căn hộ dự kiến không bị xem là vi phạm Hợp đồng này với điều kiện là thời gian gia hạn đó sẽ không vượt quá 06 (sáu) tháng tính từ thời gian dự kiến bàn giao Căn hộ được quy định tại khoản 14.1 Điều này. Trong trường hợp thời gian hoàn tất xây dựng có thể sớm hơn thời gian bàn giao Căn hộ quy định tại khoản 14.1 Điều này thì Bên A thông báo bằng văn bản chính thức cho Bên B;
14.3. Nếu tiến độ bàn giao Căn hộ chậm hơn tiến độ bàn giao Căn hộ quy định tại khoản 14.2 Điều này thì Bên A phải chịu lãi suất không kỳ hạn của Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội cho số tiền Bên B đã nộp trong thời gian chậm tiến độ bàn giao.
14.4. Trong trường hợp Bên A không bàn giao Căn hộ cho Bên B sau quá 30 ngày kể từ ngày bàn giao dự kiến nêu tại khoản 14.2 Điều 14 của Hợp đồng này, và với điều kiện Bên B đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, thì Bên B có quyền tiếp tục hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng trong trường hợp này thì sẽ không bị phạt, không phải bồi thường thiệt hại cho Bên A. Bên A sẽ chịu phạt bằng 5 phần trăm (5%) giá trị số tiền Bên B đã nộp. Bên A hoàn trả lại cho Bên B toàn bộ số tiền Bên B đã nộp và tiền lãi của số tiền đó trong thời gian chậm bàn giao (tiền lãi được tính theo lãi suất không kỳ hạn của Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội) sau khi Bên A bán được Căn hộ trên cho khách hàng khác.
ĐIỀU 15. CAM KẾT ĐỐI VỚI PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CỦA TÒA NHÀ CHUNG CƯ
15.1. Bên B được quyền sở hữu riêng đối với diện tích Căn hộ theo qui định tại Điều 2. Bên B được quyền sử dụng đối với các Phần sở hữu chung trong nhà chung cư bao gồm:
- Sảnh, Hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, hố xả rác...khoảng: ...... m2; Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư....
- Diện tích để xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh khoảng: .... m2
- Phòng sinh hoạt chung khoảng: .... m2 (Phòng sinh hoạt chung đặt tại .....).
15.2. Diện tích các hạng mục công trình thuộc sở hữu riêng của chủ đầu tư khoảng: ..... m2, bao gồm: Khu văn phòng, dịch vụ, thương mại từ tầng 1 đến tầng 6; 02 tầng hầm; Bể bơi, bể vầy, bể sục, bể cảnh, bếp, nhà vệ sinh, sân chơi trẻ em, vườn, 02 phòng chức năng, câu lạc bộ thuộc tầng 7 và tầng 7 lửng; sân thượng... ;
15.3. Mức kinh phí đóng góp cho quản lý vận hành Tòa nhà chung cư được quy định tại Quy chế quản lý và sử dụng Tòa nhà New Skyline đính kèm Hợp đồng này.
ĐIỀU 16: CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ.
16.1. Bên B có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với Căn hộ đó;
16.2. Trong trường hợp chưa nhận bàn giao Căn hộ từ Bên A nhưng Bên B thực hiện chuyển nhượng Hợp đồng này cho người thứ ba thì các Bên phải thực hiện đúng thủ tục theo quy định tại Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng;
16.3. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 16.1 và 16.2 của Điều này, người mua Căn hộ hoặc người nhận chuyển nhượng Hợp đồng đều được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên B quy định trong Hợp đồng này và trong bản Quy chế quản lý và sử dụng Tòa nhà New Skyline đính kèm theo Hợp đồng này.
ĐIỀU 17: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG.
Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
17.1. Hai bên thỏa thuận đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản;
17.2. Hợp đồng đã được thực hiện xong;
17.3. Hợp đồng chấm dứt do Bên B vi phạm được quy định khoản 13.3 Điều 13 của Hợp đồng này;
17.4. Hợp đồng chấm dứt do Bên A vi phạm được quy định khoản 14.4 Điều 14 của Hợp đồng này;
ĐIỀU 18: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
18.1. Việc ký kết Hợp đồng giữa hai Bên được tiến hành trên cơ sở tự nguyện, thống nhất và cùng cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản ghi trong Hợp đồng sau khi Bên A đã giới thiệu rõ và Bên B đã nghiên cứu kỹ Phần mô tả các căn hộ, Nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư, hiểu rõ các nội dung của Hợp đồng này;
18.2. Các tài liệu kèm theo Hợp đồng: Bản vẽ mặt bằng quy hoạch tổng thể, mặt bằng tầng và mặt bằng căn hộ, phần mô tả các căn hộ bao gồm thống kê chủng loại vật tư, thiết bị hoàn thiện, Quy chế quản lý và sử dụng Tòa nhà New Skyline; Quy định về hoàn thiện hoặc cải tạo sửa chữa nội thất căn hộ tại Tòa nhà New Skyline.
18.3. Phụ lục và các tài liệu kèm theo là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng. Hợp đồng này và các Phụ lục cùng tài liệu kèm theo Hợp đồng tạo thành một thỏa thuận toàn bộ giữa Bên A và Bên B. Việc sửa đổi bổ sung Hợp đồng này phải được thực hiện bằng văn bản và được các bên ký.
18.4. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nếu phát sinh tranh chấp, hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp hoà giải, thương lượng không đạt kết quả thì tranh chấp sẽ được đưa ra Toà dân sự Toà án nhân dân Thành phố Hà Nội giải quyết. Phán quyết cuối cùng của Toà án là quyết định cuối cùng buộc các bên phải thực hiện;
18.5. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký, được lập thành 05 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 04 bản, bên B giữ 01 bản để làm cơ sở thực hiện. Sau khi Hợp đồng có hiệu lực và Bên B nộp hết tiền Đợt 1 theo quy định tại Khoản 4.1 Điều 4 thì Bên A mới giao cho Bên B 01 bản Hợp đồng gốc
18.6. Trường hợp làm mất hợp đồng sẽ không lập lại Hợp đồng mới. Để đảm bảo quyền lợi cho Bên B, nếu Bên B làm mất Hợp đồng thì phải thông báo ngay bằng văn bản cho Bên A và Bên A sẽ cung cấp bản sao Hợp đồng cho Bên B;
18.7. Bên A không chịu trách nhiệm nếu Bên B sử dụng Hợp đồng này trong giao dịch đối với Bên thứ 3.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét